Ngành Công nghệ chế biến lâm sản là ngành học tên Tiếng anh là Wood Technology được khá nhiều bạn trẻ theo học là ngành liên quan đến những vẫn đề về gỗ, những sản vật từ rừng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin học công nghệ chế biến lâm sản ra làm gì và học ngành này ở trường nào.
Ngành học này đào tạo kỹ sư thuộc lĩnh vực chế biến gỗ và lâm sản ngành đang cần rất nhiều lao động chất lượng cao và ra trường có việc làm phù hợp với thu nhập cao.
Ngành Công nghệ chế biến lâm sản là ngành học đòi hỏi sinh viên có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực Công nghệ chế biến lâm sản như gỗ, công nghệ vật liệu gỗ, máy và thiết bị chế biến gỗ, công nghệ chế biến hoá học gỗ. Có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực Công nghệ chế biến lâm sản.
Ngành Công nghệ chế biến lâm sản nhiều cơ hội việc làm
Theo Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam hiện nay Việt Nam là quốc gia xếp thứ 6 trên thế giới về Xuất khẩu đồ gỗ có đóng góp đáng kể vào GDP cả nước.
Ngành học giúp sinh viên nắm vững kỹ thuật trong lĩnh vực Công nghệ chế biến lâm sản, có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp.
Mức lương trong ngành Công nghệ chế biến lâm sản dựa vào trình độ chuyên môn cũng như số năm kinh nghiệm. Hiện nay, nguồn nhân lực kỹ sư lâm nghiệp đang thiếu hụt. Bởi vậy, cơ hội việc làm là rộng mở cho những sinh viên đang theo học ngành này.
Nội dung tóm tắt
– Mã ngành: 7549001
– Ngành Công nghệ chế biến lâm sản xét tuyển các tổ hợp môn sau:
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ chế biến lâm sản trong bảng dưới đây.
A – Phần bắt buộc | |
Kiến thức giáo dục đại cương | |
1. | Những NLCB của CN Mác – Lênin |
2. | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3. | Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
4. | Pháp luật đại cương |
5. | Toán 1 |
6. | Toán 2 |
7. | Toán 3 |
8. | Xác suất thống kê ứng dụng |
9. | Nhập môn ngành CNCBLS |
10. | Toán ứng dụng trong cơ khí |
11. | Vật lý 1 |
12. | Vật lý 2 |
13. | Thí nghiệm vật lý 1 |
14. | Hoá học đại cương |
15. | Tin học trong kỹ thuật |
16. | Giáo dục thể chất 1 |
17. | Giáo dục thể chất 2 |
18. | Giáo dục thể chất 3 |
19. | Giáo dục quốc phòng |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | |
Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành | |
1. | Vẽ kỹ thuật 1 |
2. | Cơ kỹ thuật |
3. | Sức bền vật liệu |
4. | Nguyên lý – Chi tiết máy |
5. | Đồ án Thiết kế máy |
6. | Anh văn chuyên ngành |
7. | Khoa học gỗ |
8. | Nguyên lý cắt vật liệu gỗ |
9. | Máy và thiết bị chế biến gỗ |
Kiến thức chuyên ngành (cho các Môn học lý thuyết và thí nghiệm)
|
|
1. | Công nghệ sản xuất đồ gỗ |
2. | Keo dán gỗ |
3. | Công nghệ sấy và bảo quản gỗ |
4. | Thiết kế sản phẩm gỗ |
5. | Công nghệ vật liệu gỗ |
6. | Công nghệ xẻ |
7. | Công nghệ trang sức vật liệu gỗ |
8. | Công nghệ CAD/CAM-CNC |
9. | Chuyên đề thực tế |
Kiến thức chuyên ngành (các Môn học thực hành xưởng, thực tập công nghiệp)
|
|
1. | Thực tập khoa học gỗ |
2. | Thực tập máy chế biến gỗ |
3. | Thực tập sấy và bảo quản gỗ |
4. | Thực tập gỗ |
5. | Thực tập Công nghệ vật liệu gỗ |
6. | Thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC |
7. | Thực tập cơ khí 1 |
8. | Thực tập tốt nghiệp |
Tốt nghiệp (Sinh viên chọn một trong hai hình thức sau)
|
|
1. | Khóa luận tốt nghiệp |
Các môn tốt nghiệp | |
1. | – Chuyên đề tốt nghiệp 1 (CNCBLS) |
2. | – Chuyên đề tốt nghiệp 2 (CNCBLS) |
3. | – Chuyên đề tốt nghiệp 3 (CNCBLS) |
B – Phần tự chọn | |
Kiến thức giáo dục đại cương: Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn
|
|
1. | Kế hoạch khởi nghiệp |
2. | Kinh tế học đại cương |
3. | Nhập môn quản trị chất lượng |
4. | Nhập môn Quản trị học |
5. | Tư duy hệ thống |
6. | Kỹ năng xây dựng kế hoạch |
7. | Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật |
8. | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành (Sinh viên tích lũy 4 tín chỉ trong các môn học sau)
|
|
1. | Nguyên lý thiết kế nội thất |
2. | Tối ưu hóa trong kỹ thuật |
3. | Mỹ thuật công nghiệp |
4. | Ergonomics trong thiết kế nội thất |
5. | Kỹ thuật nhiệt |
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên tích lũy 3 tín chỉ trong các môn học sau)
|
|
1. | Thiết kế sản phẩm công nghiệp |
2. | Thiết kế nội thất nhà ở và biệt thự |
3. | Thiết kế nội thất công trình công cộng |
4. | Trang bị điện – Điện tử trong máy công nghiệp |
5. | TN Trang bị điện – Điện tử trong máy công nghiệp |
C – Kiến thức liên ngành | |
1. | Công nghệ thủy lực và khí nén |
2. | Thí nghiệm Công nghệ thuỷ lực khí nén |
3. | Tự động hoá quá trình sản xuất (CKM) |
4. | Thí nghiệm Tự động hóa QTSX |
5. | Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp |
6. | Thí nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng CN |
7. | Kỹ thuật điện – điện tử |
8. | Trang bị điện trong máy công nghiệp |
9. | Thí nghiệm trang bị điện trong máy công nghiệp |
10. | An toàn lao động và môi trường công nghiệp |
Theo Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
Điểm chuẩn ngành Công nghệ chế biến lâm sản:
Trường Đại học Lâm Nghiệp và Đại học Nông lâm – Đại học Huế điểm chuẩn là 15 điểm
Trường Đại học Nông lâm TP.HCM với hình thức xét tuyển THPT QG thì mức điểm chuẩn là 15 điểm. Hình thức xét tuyển bằng học bạ là 18 điểm, điểm thi đánh giá năng lực là 600 điểm.
Trường Đại học Thủ Dầu Một điểm chuẩn phương thức xét tuyển THPT QG là 15 điểm. Còn lại phương thức xét tuyển bằng học bạ có là 18 điểm.
Khu vực miền Bắc:
Khu vực miền Trung:
Khu vực miền Nam:
Sau khi tốt nghiệp ngành Chế biến lâm sản, sinh viên có thể làm việc ở các vị trí sau:
Từ vựng tiếng Anh về tình yêu là một trong những chủ đề được rất…
Học tiếng Anh đã trở thành một nhu cầu cấp thiết trong thời đại hiện…
Từ vựng tiếng Anh về đồ ăn là chủ đề quen thuộc với nhiều người…
Các đồ dùng trong nhà ngoài tiếng Việt sẽ có những đồ có hướng dẫn…
Kế toán và tiếng Anh có mối liên hệ chặt chẽ trong nhiều khía cạnh,…
Việc học tập và ghi nhớ tên tiếng Anh các loại hoa quả là điều…