Categories: Giáo dục

Ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Đặc trưng, biểu hiện ngôn ngữ sinh hoạt

Ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Kiến thức cơ bản về văn học này không xa lạ với những bạn học sinh ngồi trên ghế nhà trường. Để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ sinh hoạt thì các bạn hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Nội dung tóm tắt

1. Phong cách ngôn ngữ là gì?

Trước khi tìm hiểu ngôn ngữ sinh hoạt là gì thì bạn cần nắm được phong cách ngôn ngữ. Đây là cách diễn đạt bằng nói hoặc viết trong mỗi hoàn cảnh để diễn đạt ý của người nói với người khác. Có nhiều dạng phong cách được dùng với mục đích khác nhau bao gồm:

  • Ngôn ngữ sinh hoạt rất tốt hiện nay

    Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

  • Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • Phong cách ngôn ngữ hành chính

2. Ngôn ngữ sinh hoạt là gì?

Ngôn ngữ sinh hoạt là một dạng phong cách ngôn ngữ, được dùng khẩu ngữ như ngôn ngữ hội thoại và nói. Đây là lời ăn tiếng nói hàng ngày, thường dùng thông tin trao đổi ý nghĩ, tình cảm…từ đó mới đáp được nhu cầu trong cuộc sống.

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thường được dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, là hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức. Hoạt động giao tiếp có tính cá nhân để trao đổi tư tưởng, tình cảm của mình với bạn bè, người thân,…

>>> Xem thêm: Top những ngôn ngữ khó nhất thế giới làm việc học trở nên khó khăn hơn 

3. Các dạng biểu hiện của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Ngôn ngữ sinh hoạt được thể hiện chủ yếu dưới dạng nói đối thoại hoặc độc thoại, hoặc được thể hiện ở dạng viết như hồi ức, nhật ký, thư từ…Trong các tác phẩm văn học có dạng lời nói tái hiện, còn được gọi là mô phỏng lời thoại tự nhiên gồm truyện, kịch, tuồng, chèo, tiểu thuyết…

Khi tái hiện ngôn ngữ sinh hoạt thì lời nói tự nhiên được biến đổi theo ý định và thể loại văn học của người sáng tác. Dù vậy, mỗi trường hợp nói hay viết, sáng tạo hay tái hiện thì ngôn ngữ sinh hoạt đều là tiếng nói hàng ngày mà chưa được gọt giũa.

4. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

4.1. Tính cụ thể

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có đặc trưng đầu tiên là tính cụ thể. Sự cụ thể về hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.

Ví dụ: Vào một buổi trưa tại khu tập thể X, khi mọi người đang ngủ thì có tiếng gọi:

-Mai ơi, đi học đi!

(Im lặng)

– Mai ơi! Đi học đi! (Thanh và Toàn cùng gào lên)

– Gì mà chúng mày ầm ầm lên thế! Không cho ai ngủ nữa à! (tiếng một người đàn ông nói to)

– Các cháu ơi, nói khẽ chứ còn cho bác ngủ trưa! … Nhanh lên con, Mai! (tiếng mẹ Mai nhẹ nhàng, ôn tồn)

– Đây rồi, tao ra đây rồi (tiếng Mai nhỏ nhẹ)

– Gớm, sao chậm chân thế! Cô phê bình chết thôi! (Tiếng Thanh làu nhàu)

– Hôm nào cũng chậm vậy. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Toàn tiếp lời).

Trong đoạn văn trên, tính cụ thể đã biểu hiện ở các mặt sau:

– Có địa điểm và thời gian cụ thể tại khu tập thể, vào buổi trưa.

– Có người nói cụ thể ( Mai, Thanh, Toàn, mẹ Mai và ông hàng xóm)

– Có người nghe cụ thể (Mai, Thanh, Toàn, mẹ Mai)

– Có đích lời nói cụ thể (Thanh, Toàn gọi Mai đi học, mẹ Mai khuyến Thanh và Toàn)

– Cách diễn đạt cụ thể qua từng sự việc với từ ngữ kèm theo ngữ điệu phù hợp: Từ ngữ hô gọi (ơi), từ ngữ khuyên bảo thân mật (khẽ chứ), cách cấm đoán quát nạt (làm gì mà…), cách ví von, miêu tả (chậm như rùa, lạch bà lạch bạch)

>>> Bạn có biết: Những ngôn ngữ bậc cao bạn cần biết để áp dụng thực tế 

4.2. Tính cảm xúc

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có đặc trưng thứ 2 là tính cảm xúc. Bất cứ lời nào nói ra cũng thể hiện giọng điệu và cảm xúc khác nhau.

Ngôn ngữ sinh hoạt thường dùng hàng ngày

Ví dụ: Ở đoạn hội thoại trên, tính cảm xúc được thể hiện dưới đây:

Mỗi lời nói ở một người thể hiện thái độ và tình cảm qua giọng điệu khác nhau:

– Giọng thân mật trong lời kêu gọi, thông tin và thúc giục.

– Giọng yêu thương, thân mật qua lời khuyên bảo của mẹ

– Giọng thân mật thể hiện ở lời trách móc của Thanh và Toàn: (gớm, chậm như rùa)

– Giọng quát nạt, bực bội của ông hàng xóm: không cho ai….

Những từ ngữ trên đều có tính khẩu ngữ, đồng thời thể hiện cảm xúc rõ rệt gồm: gớm, gì mà, lạch bà lạch bạch, chết thôi,…

Những câu giàu sắc thái cảm xúc như câu cầu khiến, câu cảm thán hay lời gọi đáp, trách mắng,…

4.3. Tính cá thể

Đặc trưng thứ 3 trong ngôn ngữ sinh hoạt nằm ở tính cá thể. Mỗi lời nói là vẻ mặt thứ 2 với diện mạo thứ hai của con người từ đó phân biệt người này, người khác, với người quen hay người lạ. Thậm chí dùng để phân biệt người tốt, hay người xấu.

Mỗi lời ăn tiếng nói hàng ngày, không chỉ là giọng nói, mà cách dùng từ ngữ, lựa chọn kiểu câu ở mỗi người cũng thể hiện tính cá thể: Mỗi người thường có vốn từ ngữ ưa dùng riêng, cách nói riêng,… Qua từ ngữ, giọng nói, cách nói quen dùng, thì các bạn sẽ biết đó là lời nói của ai. Đồng thời đoán được giới tính, tuổi tác, cá tính của người đó.

Bài viết trên đây giúp bạn tìm hiểu thông tin về ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Biểu hiện và đặc trưng của ngôn ngữ này như thế nào? Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo để cập nhật thông tin hữu ích. Chúc bạn thành công!

Bích Hằng

Share
Published by
Bích Hằng

Recent Posts

Ngành Y học cổ truyền học mấy năm ra trường?

Ngành Y học cổ truyền học mấy năm ra trường là thắc mắc của rất…

1 tuần ago

Học Văn bằng 2 mất bao lâu thời gian?

Do sự cạnh tranh trong thị trường lao động cũng như để phục vụ cho…

1 tháng ago

Giải đáp thông tin: Điều dưỡng Cao đẳng là hạng mấy?

Điều dưỡng viên được phân thành nhiều cấp độ khác nhau, mỗi thứ hạng Điều…

3 tháng ago

Công việc của Hướng dẫn viên du lịch tại điểm là gì?

Hướng dẫn viên du lịch có nhiều loại và đặc thù công việc riêng. Trong…

3 tháng ago

Cung Xử Nữ – Nhân Tố Cầu Toàn Nhất Thế Giới Hoàng Đạo

Cung Xử Nữ thuộc một trong 12 cung hoàng đạo, và được chi phối bởi…

10 tháng ago

Theo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học trường nào ở TPHCM tốt nhất?

Tiếng Trung là ngành học được nhiều thí sinh quan tâm và lựa chọn theo…

12 tháng ago